点击蓝字关注我们
外国人可以在越南存款吗?
Người nước ngoài có được gửi tiền tiết kiệm tại Việt Nam?
目前有很多外国人在越南生活和工作,那么外国人在越南可以存款吗?
Hiện nhiều người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, vậy người nước ngoài có được gửi tiền tiết kiệm tại Việt Nam?
第48/2018/TT-NHNN号通知第三条对存款人规定如下:
Điều 3 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về người gửi tiền như sau:
- 根据法律规定,年满18周岁且具有完全民事行为能力的越南公民。
- Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- 根据法律规定,民事行为能力不受限制或未丧失民事行为能力的年满15周岁至未满18周岁的越南公民。
- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- 根据法律规定,民事行为受限制或丧失民事行为能力人或未满15岁的越南公民,可通过法定代表人进行储蓄存款交易;难以理解和控制行为的越南公民按照法律规定通过监护人进行储蓄存款交易。
- Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.
根据上述规定,外国人不得在越南存款。
Theo quy định trên, người nước ngoài không được gửi tiết kiệm tại Việt Nam.
不过,除了储蓄存款服务外,信贷机构还提供 定期存款产品。
Tuy nhiên, ngoài dịch vụ gửi tiền tiết kiệm, các tổ chức tín dụng còn cung cấp các sản phẩm về tiền gửi có kỳ hạn.
可以存入定期存款
Đối tượng được gửi tiền gửi có kỳ hạn
根据第49/2018/TT-NHNN号通知第四条第一款规定,定期存款是指客户按照客户与信贷机构之间的协议,在一定期限内存入信贷机构的金额。一定时间后,全额返还客户本金和利息。
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 49/2018/TT-NHNN, tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho khách hàng.
与储蓄不同,定期存款 储户不会收到存折,所有存款活动都将保存在银行系统中。此外,定期存款服务的利息通常约定在之前、之后或定期支付,而储蓄服务的利息通常约定每月、每季度或在期限结束时支付。
Khác với gửi tiết kiệm, người gửi tiền gửi có kỳ hạn sẽ không nhận được sổ tiết kiệm, toàn bộ hoạt động gửi tiền sẽ được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó, lãi của dịch vụ tiền gửi có kỳ hạn thường được thỏa thuận trả trước, sau hoặc trả định kỳ, còn lãi của dịch vụ gửi tiết kiệm thường thỏa thuận trả theo tháng, quý hoặc cuối kỳ.
49号文第三条规定,允许在信贷机构存入定期存款的对象包括:
Đối tượng được gửi tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, Điều 3 Thông tư 49 quy định gồm:
1.居民是指组织和个人。
1.Người cư trú là tổ chức, cá nhân.
2.非居民包括:
2. Người không cư trú bao gồm:
驻越南的外交使团、领事馆、国际组织代表机构;外国机构驻越南代表处、项目办;
a)Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
不属于《外汇条例》(修订补充)第四条第二款e、g点规定的情形的越南公民;
b) Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp quy định tại điểm e và g khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối (đã được sửa đổi, bổ sung);
经允许在越南居住六个月或以的外国个人。
c) Cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.
因此,如果外国人合法居住6个月或以上,才可以在越南存入定期存款。
Như vậy, người nước ngoài được phép gửi tiền gửi có kỳ hạn tại Việt Nam nếu cư trú hợp pháp từ 06 tháng trở lên.
点小花花,让他们知道你“在看”我

