哪些企业有数十亿美元闲置?
Doanh nghiệp nào đang có tỉ USD nhàn rỗi?
截至2023年底,越南一些企业的现金和现金等价物已增加到数万亿越南盾,相当于超过数十亿美元。
Một số doanh nghiệp đã gia tăng lượng tiền mặt và tương đương tiền mặt lên hàng chục ngàn tỉ đồng, tương đương hơn tỉ USD vào cuối năm 2023.
多家上市企业公布财报,其持有的闲置现金金额超过数十亿美元。例如,越南天然气公司(PV GAS - 股票代码GAS)去年的总收入为867,550亿越南盾,税前利润为142,760亿越南盾。
Một số doanh nghiệp niêm yết đã công bố báo cáo tài chính và lượng tiền mặt nhàn rỗi đang sở hữu lên hơn tỉ USD. Ví dụ, Tổng công ty Khí Việt Nam (PV GAS - mã chứng khoán GAS) đạt tổng doanh thu năm vừa qua 86.755 tỉ đồng và lợi nhuận trước thuế 14.276 tỉ đồng.
值得注意的是,截至2023年底,PV GAS在证券交易所拥有最多的现金和银行存款、现金等价物,达407,520亿越南盾(近17亿美元),一年后增加了超过60,000亿越南盾。这个数字也占到了这家企业总资产的46%以上。凭借充裕的资金,去年该公司从存款和贷款利息中获得近20,270亿越南盾收入。相反,PV GAS全年的利息支出接近3400亿越南盾。
Đáng chú ý, tính tới hết năm 2023, PV GAS sở hữu lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, khoản tương đương tiền lớn nhất trên sàn chứng khoán với 40.752 tỉ đồng (gần 1,7 tỉ USD) hơn tăng hơn 6.000 tỉ đồng sau một năm. Con số này cũng chiếm hơn 46% tổng tài sản của doanh nghiệp này. Với lượng tiền dồi dào, năm qua, doanh nghiệp này đã nhận về gần 2.027 tỉ đồng từ lãi tiền gửi, tiền cho vay. Ngược lại, chi phí lãi vay cả năm vừa qua của PV GAS cũng gần 340 tỉ đồng.
另一家企业——Dung Quất炼油厂的管理单位平山炼油和石化股份公司(股票代码BSR)宣布,2023年全年收入将超过147万亿越南盾,同比下降12%。2022年,税后利润达到84,550亿越南盾,比2022年的创纪录水平下降42%,但仍是公司经营历史上的第二高水平。
Một doanh nghiệp khác là Công ty CP Lọc hóa dầu Bình Sơn (mã chứng khoán BSR) - đơn vị quản lý Nhà máy lọc dầu Dung Quất - công bố cả năm 2023 đạt doanh thu hơn 147.000 tỉ đồng, giảm 12% so với năm 2022 và lợi nhuận sau thuế đạt 8.455 tỉ đồng, giảm 42% so với mức kỷ lục của năm 2022 nhưng vẫn là mức cao thứ hai trong lịch sử hoạt động của công ty.

截至2023年底,BSR总资产近86.5万亿越南盾,其中持有现金和银行存款折合超过38万亿越南盾,比年初增加约13.1万亿越南盾。这就是该公司在2023年可以收取近1.6万亿越南盾银行存款利息(2022年将收取9070亿越南盾利息)的原因。
Tính đến cuối năm 2023, BSR có tổng tài sản gần 86.500 tỉ đồng, trong đó duy trì lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tương đương tiền lên đến hơn 38.000 tỉ đồng, tăng khoảng 13.100 tỉ đồng so với đầu năm. Đây là lý do giúp công ty thu lãi tiền gửi ngân hàng đến gần 1.600 tỉ đồng năm 2023 (năm 2022 thu lãi 907 tỉ đồng).
其次是移动世界投资股份公司( Thế Giới Di Động,股票代码MWG)全年营收近118.28万亿越南盾,下降11%,净利润近1680亿越南盾,较2022年下降96%。然而,银行存款金额达到截至2023年底,移动世界的利润超过24.3万亿越南盾,创历史新高,占公司总资产的42%。因此,2023年,移动世界的利润达到1.828万亿越南盾,是2022年的2.1倍。可见,这笔金额对于帮助MWG去年实现盈利也做出了巨大贡献。但除此之外,MWG 仍在借款,截至 2023 年第四季度末,该公司的债务余额为 25.114万亿越南盾。去年利息支出总额为1.448万亿越南盾,远低于上述存款利息。
Hay Công ty CP Đầu tư Thế Giới Di Động (mã chứng khoán MWG) đạt doanh thu cả năm gần 118.280 tỉ đồng, giảm 11% là lãi ròng gần 168 tỉ đồng, giảm 96% so với năm 2022. Dù vậy, lượng tiền mặt gửi ngân hàng lại đạt mốc kỷ lục khi đạt hơn 24.300 tỉ đồng, chiếm đến 42% trong tổng tài sản của công ty này đến cuối năm 2023. Nhờ đó, năm 2023, Thế Giới Di Động thu về 1.828 tỉ đồng tiền lãi, gấp 2,1 lần năm 2022. Có thể thấy khoản này cũng đóng góp lớn giúp MWG có lãi trong năm qua. Nhưng bên cạnh đó, MWG vẫn đi vay với số dư nợ cuối quý 4/2023 của doanh nghiệp là 25.114 tỉ đồng. Tổng chi phí lãi vay năm qua là 1.448 tỉ đồng, thấp hơn nhiều so với khoản lãi tiền gửi nói trên.
同样,根据2023年第四季度合并财务报告,越南航空公司(股票代码ACV)过去一年的累计净收入达到总收入200,320亿越南盾,增长45%。税收近85,720亿越南盾,较2022年增长18%。截至2023年12月31日,ACV总资产超过671,290亿越南盾,较年初增长12%。其中,ACV的现金、银行存款和现金等价物为287,380亿越南盾,占总资产的43%。这帮助该公司去年从存款利息中获得了超过 16,360 亿越南盾......
Tương tự, theo báo cáo tài chính hợp nhất quý 4/2023, doanh thu thuần lũy kế cả năm vừa qua của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (mã chứng khoán ACV) đạt tổng doanh thu 20.032 tỉ đồng, tăng 45% và lãi sau thuế gần 8.572 tỉ đồng, tăng 18% so với năm 2022. Tại ngày 31.12.2023, tổng tài sản của ACV trên 67.129 tỉ đồng, tăng 12% so với đầu năm. Trong đó, lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tương đương tiền của ACV là 28.738 tỉ đồng, chiếm 43% tổng tài sản. Điều này giúp năm vừa qua công ty nhận về hơn 1.636 tỉ đồng từ lãi tiền gửi...