越南签证、暂住证 价格优惠
越南三个月电子签:3XX 元
需要办理北越 劳动证的
立即我们越南华人之家
微信: YNHRZJ01
Nghị định 293/2025 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2026.
该法令规定了月最低工资和小时最低工资。
Nghị định quy định cả lương tối thiểu tháng và lương tối thiểu giờ.
最低工资是工资的最低标准,是用人单位与劳动者协商并支付工资的基础。
Lương tối thiểu là lương thấp nhất, cơ sở để người sử dụng lao động thỏa thuận và trả lương đối với người lao động.
Nhóm được tăng lương là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
根据《劳动法》规定,"用人单位*"是指企业、机关、组织、合作社、家庭作坊、以及根据约定雇用、使用劳动者工作的个人等。
Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc theo thỏa thuận...
根据该法令,区域最低工资标准提高了7.2%,相当于比现行标准提高250,000至350,000越南盾,具体如下:
一类区域:从现行的“496万越南盾/月”上调至“531万越南盾/月”(最低小时工资从23,800越南盾/小时上调至25,500越南盾/小时)。
二类区域:从“441万越南盾/月”上调至“473万越南盾/月”(最低小时工资从21,200越南盾/小时上调至22,700越南盾/小时)。
三类区域:从“386万越南盾/月”上调至“414万越南盾/月”(最低小时工资从18,600越南盾/小时上调至20,000越南盾/小时)。
-四类区域:从“345万越南盾/月”上调至“370万越南盾/月”(最低小时工资从16,600越南盾/小时上调至17,800越南盾/小时)。
Theo nghị định, tiền lương tối thiểu vùng tăng thêm 7,2%, tương ứng tăng từ 250.000 - 350.000 đồng so với hiện hành như sau.
- Vùng 1: Từ 4,96 triệu đồng/tháng hiện hành lên 5,31 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu từ 23.800 đồng/giờ lên thành 25.500 đồng/giờ).
- Vùng 2: 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 21.200 đồng/giờ lên thành 22.700 đồng/giờ).
- Vùng 3: 3,86 triệu đồng/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 18.600 đồng/giờ lên thành 20.000 đồng/giờ).
- Vùng 4: 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 16.600 đồng/giờ lên thành 17.800 đồng/giờ)
该法令还明确指出,对于“按周、日、计件、包工制领取工资的劳动者”,其折算后的月工资或小时工资不得低于月最低工资标准或小时最低工资标准。
Nghị định cũng lưu ý với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần, ngày, sản phẩm, lương khoán, mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
对于位于适用不同最低工资标准的地域内的“工业园区、出口加工区、高技术园区、集中式数字技术区内的企业”,则适用其中“最高”的最低工资标准。
Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
此外,政府还根据实际情况重新划分了适用区域一、二、三、四最低工资标准的地域范围。对于在“特别繁重、有毒、危险条件下工作”的岗位和职位,其工资标准至少应比相同岗位和职位的工资标准“高出7%”
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng phân lại địa bàn lương tối thiểu vùng 1, 2, 3 và 4 theo điều kiện thực tế. Các công việc, chức danh trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc, chức danh tương đương.
政府责成各部部长、部级机关首长、政府直属机构首长、各省人民委员会主席、直辖市人民委员会主席以及用人单位负责执行本法令。
Chính phủ giao các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành nghị định。
承接广告,本公众号粉丝已达到6万多人,粉丝均为长期深耕在越南的商务人士,因此适合做精准的商业广告,联系微信:171237834

